Perboric acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Axit perboric chủ yếu được tìm thấy ở dạng muối natri perborat và nó có thể được tìm thấy dưới dạng monohydrat hoặc tetrahydrat. [A33037] Đây là một trong những muối axit peroxy có chức năng rất rộng trong môi trường công nghiệp. [F66] Axit perboric ở dạng công nghiệp. Natri perborate được Bộ Y tế Canada phê duyệt từ năm 2004 để được sử dụng làm chất khử trùng dụng cụ y tế. [L1113] Theo FDA, natri perborate được phê duyệt như một loại thuốc mỡ để bảo vệ viêm da thường xuân độc. [L2764]
Dược động học:
Axit perboric hoạt động như một nguồn oxy hoạt động. [L2768] Khi tiếp xúc với nước, axit perboric bị thủy phân thành hydro và borat. [T203] Là một chất khử trùng, sự hình thành hydro peroxide oxy hóa các thành phần tế bào của vi khuẩn xung quanh và giết chết chúng. [L2772]
Dược lực học:
Không có tác dụng toàn thân nào được mong đợi vì rất khó có khả năng chất này sẽ có sẵn một cách có hệ thống. [F67]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glycopyrronium bromid
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Dung dịch uống: 1mg/5 ml, 400 mcg/ml.
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.
Sản phẩm liên quan